XÃ LONG XUYÊN
|
QUY TRÌNH XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI (QT-11) |
1 |
Mục đích |
||||||
|
Khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đai như trước khi vi phạm, khôi phục trật tự quản lý và sử dụng đất do hành vi vi phạm xâm hại, đồng thời, đảm bảo tính pháp chế trong thực thi pháp luật đất đai |
||||||
2 |
Phạm vi |
||||||
|
Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Áp dụng cho công chức, cán bộ trong UBND xã |
||||||
3 |
Nội dung quy trình giải quyết công việc |
||||||
3.1 |
Căn cứ pháp lý |
||||||
|
Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012; Luật Đất đai năm 2013; Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; |
||||||
3.2 |
Các tài liệu phục vụ giải quyết công việc |
Bản chính |
Bản sao |
||||
|
Văn bản vi phạm hành chính về đất đai |
|
|
||||
3.3 |
Số lượng |
||||||
|
01 bộ |
||||||
3.4 |
Thời gian xử lý công việc |
||||||
|
|
||||||
3.5 |
Quy trình xử lý công việc |
||||||
TT |
Trình tự thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
Kết quả |
||
B1 |
Lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính: Người có thẩm quyền lập biên bản là: Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp); Công chức, viên chức được giao nhiệm vụ thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai và hoạt động dịch vụ về đất đai |
Các bộ phận chuyên môn |
|
Cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong vòng 10 ngày |
Biên bản xử phạt |
||
B2 |
Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai: Thời điểm tiến hành xác minh: Trước hoặc sau khi lập biên bản vi phạm; có thể được thực hiện cùng với các trình tự, thủ tục xử phạt tiếp theo cho đến khi ra quyết định xử phạt. Việc xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính phải được thể hiện bằng văn bản. Người có thẩm quyền lập biên bản phải xác định tính chất, mức độ của hành vi vi phạm hành chính và ghi rõ vào biên bản vi phạm hành chính để xác định thẩm quyền xử phạt và làm căn cứ ra quyết định xử phạt. Nội dung xác minh đối với vi phạm trong đất đai: Người có thẩm quyền lập biên bản phải tiến hành xác minh: + Có hay không có vi phạm hành chính; + Về nhân thân (ngày tháng năm sinh; số CMND/ hộ chiếu…); + Các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ; Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra; + Xác minh về trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính + …. |
Bộ phận chuyên môn |
|
Biên bản xác minh
|
|||
B3 |
Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được quy định cụ thể tại Chương III, Nghị định 91/2019/NĐ-CP. Người có thẩm quyền sau khi đã tiến hành đầy đủ các bước trên, tiến hành lập dự thảo Quyết định xử phạt trình người có thẩm quyền xử phạt Người có thẩm quyền xử phạt phải xem xét lại hồ sơ xử phạt để xác định về đối tượng, hành vi vi phạm, mức phạt, thẩm quyền xử phạt, thời hạn… khi có đủ đầy đủ căn cứ thì ký ban hành Quyết định |
Bộ phận chuyên môn |
|
Quyết đinh xử phạt vi phạm hành chính |
|||
B4 |
Gửi, thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính: Gửi Quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt trong vòng 2 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định (gửi thư bảo đảm hoặc gửi trực tiếp (phải lập biên bản có ký nhận giữa người giao quyết định và cá nhân/tổ chức bị xử phạt; trường hợp họ không nhận thì lập biên bản). Cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính (tính theo ngày nhận ký ở biên bản giao nhận hoặc ký nhận ở phiếu gửi bảo đảm). Trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định ngày thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn ghi trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đó. Qúa thời hạn thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính(quá 10 ngày hoặc quá thời hạn được ghi trong quyết định xử phạt) mà cá nhân/tổ chức không tự nguyện thi hành thì người đã ban hành quyết định xử phạt ban hành Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt |
Văn phòng UBND
|
Lãnh đạo UBND |
|
|||
B5 |
Lưu hồ sơ
|
Bộ phận chuyên môn |
|
- Sổ theo dõi.
|
|||
4 |
Biểu mẫu/tài liệu |
||||||
- |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
||||||
- |
Biên bản vi phạm hành chính |
||||||